Tổng hợp các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 (ĐẦY ĐỦ NHẤT)

3.2/5 - (5 bình chọn)

Nhằm hỗ trợ và định hướng cho các bạn học sinh về lộ trình Ôn thi vào lớp 10 môn Tiếng Anh hiệu quả, trong bài viết này, Khóa Học Tốt sẽ chia sẻ Tổng hợp các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 mà bạn không thể bỏ qua. 

Các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 – Kiến thức Ngữ âm

Các kiến thức tiếng anh lớp 9 thi vào 10 liên quan đến ngữ âm thường bao gồm các quy tắc phát âm (nguyên âm, phụ âm; phát âm đuôi -ed; phát âm đuôi s/es) và quy tắc đánh trọng âm. Cụ thể:

Nguyên tắc phát âm nguyên âm trong Tiếng Anh

Trong Tiếng Anh, có 2 loại nguyên âm:

  • Nguyên âm đơn bao gồm nguyên âm ngắn và nguyên âm dài, khác nhau về độ dài hơi khi phát âm. Việc phát âm không chuẩn nguyên âm ngắn và dài có thể làm thay đổi ý nghĩa của từ, khiến người nghe bị hiểu nhầm sang một từ khác.
  • Nguyên âm đôi là nguyên âm được cấu tạo từ 2 nguyên đơn

Nhằm giúp các bạn có thể dễ dàng phân biệt và biết cách đọc của các nguyên âm, dưới đây là bảng nguyên tắc phát âm Khóa Học Tốt tổng hợp để các bạn học sinh tham khảo:

Nguyên âm /i:/ & /ɪ/
Các chữ phát âm /i:/ Các chữ phát âm /ɪ/
-ea / ea + phụ âm (easy, leave, sea, seat, please, breathe, etc.)

Ngoại lệ:

  • /e/: measure, deaf,  weather, pleasure, breath, feather
  •  /ei/: steak, break, great, 
  •  -ee/ ee + phụ âm (tree,  teeth, green, wheel, speed, feed, street)
  • -ie + phụ âm (grief,  relieve, brief, believe, belief, thief)
  • -ese (Vietnamese, Japanese, Portuguese)
  • -i + phụ âm (chopstick, big, bridge)
  • Tiền tố be-, de-, pre-, re-, ex-, en-, em- (become, repeat, explain, entertainment, degradation, empower)
  • Hậu tố -age, -ey, -ive, -ly, -et (luggage, message, monkey, friendly, detective, market)

Ngoại lệ: massage /məˈsɑːʒ/

  • Các trường hợp đặc biệt: busy /ˈbɪzi/, women /ˈwɪm.ɪn/, business /ˈbɪznəs/
Nguyên âm /æ/ & /e/
Các chữ phát âm /æ/ Các chữ phát âm /e/
-a-: hands, back, catch, hat, carry e-: spell, smell, send, lend, very, red

Ngoài ra: friendly, sweater, head, any, said

Nguyên âm /u:/ & /ʊ/
Các chữ phát âm /u:/ Các chữ phát âm /ʊ/
-oo/ oo + phụ âm như l, n, m, s, t (too, boot, fool, moon, choose)

Ngoại lệ: foot /fʊt/,

  • -oe/ -ue (shoe, pursue, clue, sue)

      -ew (brew, screw, flew)

  • Các từ news, knew, grew phát âm là /ju:/
  • -ui (fruit, juice, bruise)
  • -ould (should, could,  would)
  • oo + phụ âm “d, k” ( cook, good, book, look)

Ngoại lệ: food /fu:d/

  • -u (full, put, pull, bush, butcher)
  • -o (woman, wolf, tomb)
Nguyên âm /ʌ/ & /ɑː/
Các chữ phát âm /ʌ/ Các chữ phát âm /ɑː/
  • -u + phụ âm (duck, rug,  must, skull, bulb)
  • Tiền tố un-, um- (umbrella, unable, understand)
  • -ou- (tough, young, touch)

Ngoại lệ:

  •  /əʊ/ although, dough
  • /aʊ/ lounge, plough
  • /ɔ:/ thought, ought, fought
  • -o- (mother, money, nothing, monkey)
  • -ove (glove, love, dove)

Ngoại lệ: stove /stoʊv/

  • -ar (park, cart, charm)
  • Trường hợp đặc biệt: calm /kɑːlm/, father /ˈfɑːðər/, heart /hɑːrt/, clerk /klɑːrk/
Nguyên âm /ɔ:/ & /ɒ/
Các chữ phát âm /ɔ:/ Các chữ phát âm /ɒ/
  • -all (call, tall, ball)
  • -au (August, author, daughter)

      Ngoại lệ: laugh /læf/, aunt /ænt/

  • -aw (awful, lawn, draw)
  • -or/ore (for, report, bore, ordinary)
  • -oar (roar, coarse, board)
  • -our (pour, court, four, course

Ngoại lệ: our/aʊr/ hoặc /aʊə/, flour /flaʊr/ hoặc /flaʊə/, tour /tʊər/ hoặc /tʊr/

  • -oor (door, floor)

Ngoại lệ: poor /pʊər/ hoặc /pʊr/ hoặc /pɔː/

  • -o + phụ âm (dog, not, hot, top, doctor)
  • -ock (dock, clock)
  • -ong (strong, long, wrong) 
  • -oss (cross, loss, floss) 

Ngoại lệ: among /əˈmʌŋ/

  • Trường hợp đặc biệt: gone /gɔ:n// hoặc /ɡɒn
  • Strong và wrong có cả phát âm là /ɔ:/
  • Loss, cross và floss có cả phát âm /ɔ:/
Nguyên âm /ɜː/ & /ə/
Các chữ phát âm  /3: / Các chữ phát âm /ə/
  • -er-: person, verb
  • -ir-: dirty, shirt
  • -ur-: nurse, turn

 Ngoài ra: earn, world, work, worse

Những nguyên âm U, E, O, A, I: khi không mang trọng âm thì chúng có khuynh hướng chuyển về âm /ə/

Eg: camera /ˈkæmərə/, computer /kəmˈpju:tə/

Nguyên âm /eɪ /, /ɑɪ/ & /oɪ/
Các chữ phát âm /eɪ/ Các chữ phát âm /ɑɪ/ Các chữ phát âm /ɔɪ/
  • -ay (day, play, tray, stay)
  • -ey (they, hey, obey)

Ngoại lệ: /i:/ key, monkey, Disney

  • a + phụ âm + e (plate, plane, blame, cake, place)
  •  -ai- + phụ âm (mail, wait, maid, plain)
  • -eigh (eight, sleigh, weight)

Ngoại lệ: height /haɪt/

Các trường hợp đặc biệt:

Nation /ˈneɪʃən/ – national /ˈnæʃənəl/

nature /ˈneɪtʃər/ – natural/ˈnætʃərəl/

  • -y (fry, fly, sky, July, reply)
  • -ie & -ye (tie, lie, dye)
  • i + phụ âm + e/ y + phụ âm + e, ui + phụ âm + e (line, kite, skype, guide, disguise)

Ngoại lệ: live /lɪv/ hoặc /laɪv/, give /ɪ/

  •  -igh, -ild, -ind (highlight, wild, child, kind)

Ngoại lệ: children, the wind: /ɪ/

  • -oi + phụ âm (coin, oil, boil, exploit)
  • -oy: boy, joy, toy
Nguyên âm /aʊ/ & /əʊ/
Các chữ được phát âm là /aʊ/ Các chữ được phát âm là /əʊ/
-ou- (mouse, lounge, accountant, sour, hour, cloud, our, flour, house)

Ngoại lệ:

  • /əʊ/ although, dough
  • /ɔ:/ thought, fought, ought
  • /ʌ/ young, touch, tough
  • -ow- (how, tower, towel, frown, gown)

Ngoại lệ: slow, know, grow, bowl /əʊ/

  • -o (no, go, potato, radio)
  • oa + phụ âm (road, coal, soap, toast)
  • -ow (know, bowl, slow, grow)

   Ngoại lệ: towel, cow, gown /aʊ/

  • -o + phụ âm + e (home, stove, alone, sole)
  •  -old/ -ost (gold, old, host, post)
Nguyên âm / ɪə/, /eə/ & /ʊə/
Các chữ phát âm /ɪə/ Các chữ phát âm /eə/ Các chữ phát âm /ʊə/
  • eer: beer, engineer
  • -ere: here, weˈre
  • ear: near, fear

Ngoài ra : really, idea, serious

  • air: airport, stairs, fair, hair
  • are: square, careful

Ngoài ra: there, their, wear, bear

  • -ur: tour, tourist, sure, plural

Ngoài ra: Europe, furious

Nguyên tắc phát âm phụ âm trong Tiếng Anh

Phụ âm được hiểu là những âm khi phát ra sẽ bị cản lại vậy nên không tạo ra tiếng. Trong giao tiếp, phụ âm sẽ không thể đứng riêng lẻ, muốn tạo thành tiếng thì bắt buộc chúng phải ghép cùng với nguyên âm. 

Có tổng cộng 24 phụ âm trong Tiếng Anh: 

/b/, /v/, /k/, /n/, /t/, /p/, /m/, /g/, /f/, /η/, /h/, /s/, /l/, /z/, /j/, /d/, /ð/, /r/, /θ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/, /ʃ/,/w/. 

24 phụ âm này được phân loại thành 3 nhóm dựa theo cách phát âm: Phụ âm hữu thanh, phụ âm vô thanh và những phụ âm còn lại

  • Phụ âm hữu thanh: Là những phụ âm khi bạn phát âm có thể nhận thấy dây thanh quản rung. Bao gồm: /b/, /z/, /d/, /g/, /v/, /dʒ/, /ð/, /ʒ/
  • Phụ âm vô thanh: Là những phụ âm khi bạn phát âm không nhận thấy dây thanh quản rung. Bao gồm: /p/, /k/, /t/, /f/, /s/, /ʃ/, /θ/, /tʃ/

Sau đây là bảng nguyên tắc phát âm phụ âm Khóa Học Tốt đã tổng hợp để gửi đến các bạn tham khảo: 

Phụ âm /ʃ/ & /ʒ/

Các chữ phát âm /ʃ/ Các chữ phát âm /ʒ/
  • -sh (ship, short, fashion, brush)
  • c + ia/ie/io/iu (ancient, social, musician)
  • t- (implementation, nation,  initiate)

Trường hợp đặc biệt:

  • ch- (chef, Chicago)
  • s- (sure, sugar)
  • -ss-(mission)
  • s/z + u/ia/io (usual, Asia, vision, pleasure, seizure)

 Trường hợp đặc biệt: massage /məˈsɑːʒ/, beige /beɪʒ/, garage /ɡəˈrɑːʒ/,

Phụ âm /tʃ/ & /dʒ/

Các chữ phát âm /tʃ/ Các chữ phát âm /dʒ/
  • ch- (chat, chin, church, watch)

Ngoại lệ:

  • orchid, chemistry, orchestra /k/
  • chef, Chicago, Michigan / ʃ/
  •  “t” đi sau “s” (question, suggestion)
  •  t + ur (natural, nature, nurture, century)
  • j (just, jacket, judge, jump)
  •  g + e/i/y (gem, ginger, gentle, giant, gym, huge, vegetable)

Ngoại lệ: get, giggle, girl, gear: /g/

Phụ âm /θ/ & /ð/

Về mặt quy tắc chung, ta có:

  • Khi “th” bắt đầu những từ mang nghĩa từ vựng, “th” sẽ được phát âm là /θ/: thank, thick, Thursday, think, everything, strength
  • Khi “th” bắt đầu những từ mang nghĩa ngữ pháp, “th” sẽ được phát âm là /ð/: this, there, they, them, those

Các trường hợp đặc biệt:

/θ/ /ð/
  • bath /bæθ/
  • breath /breθ/
  • north /nɔːrθ/
  • south /saʊθ/
  • cloth /klɔːθ/
  • with /wɪθ/
  • bathe /beɪð/
  • bathing /ˈbeɪðɪŋ/
  • breathe /brɪ:ð/
  • northern /nɔːrðərn/
  • southern/ˈsʌðərn/
  • clothe /kloʊð/
  • clothing /kloʊðɪŋ/
  • without /wɪˈðaʊt/

Cách phát âm những từ đuôi s/es

Để phát âm chuẩn những từ đuôi “s/es” cần nhiều thời gian để luyện tập và làm quen. Các bạn có thể học thuộc và áp dụng 3 quy tắc sau đây:

  • Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi từ có kết thúc là những phụ âm vô thanh: /k/, /θ/, /f/, /p/, /t/. Ví dụ: laughs, accepts, stops, months
  • Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi từ có kết thúc là những âm như: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/. Ví dụ: washes, matches, kisses, changes, buzzes
  • Quy tắc 3: Phát âm là /z/ khi từ có kết thúc là những âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: intends, styles, orphans,…

Cách phát âm những từ đuôi “ed”

Có 3 cách để phát âm đuôi “ed” là: /id/, /t/, /d/ được phân biệt theo các quy tắc sau:

  • Phát âm là /id/ khi từ có kết thúc là đuôi /d/,/t/. Ví dụ: accepted, decided, visited
  • Phát âm là /t/ khi từ có kết thúc là những phụ âm vô thanh /s/, /ʃ/, /p/, /f/, /tʃ/, /t /, /k/, /θ/. Ví dụ: missed, ranked, stopped, washed, approached
  • Phát âm là /d/ khi từ có kết thúc là những âm hữu thanh còn lại. Ví dụ: planned, involved, played

Quy tắc đánh trọng âm với những từ 2 âm tiết 

Trọng âm có vai trò quan trọng giúp chúng ta phân biệt các từ thông qua ngữ điệu. Trọng âm là các âm tiết nhấn mạnh rõ hơn những âm còn lại ở trong từ. Dạng bài đánh trọng âm là một trong số các kiến thức tiếng anh ôn thi vào lớp 10 bạn cần ôn luyện. Dưới đây là một số quy tắc khi đánh trọng âm cơ bản với từ 2 âm tiết.

Nếu âm tiết thứ hai

Chứa nguyên âm dài hay nguyên âm đôi ⇒ Trọng âm được nhấn vào âm tiết thứ hai Động từ Danh từ Tính từ
pro‘vide, pre’fer ba‘lloon, a’ffair ba‘lloon, a’ffair
Chứa nguyên âm ngắn hay âm /əʊ/ ⇒ Trọng âm được nhấn vào âm thứ nhất ‘finish, ‘visit ‘doctor, ’service ‘heavy, ’major

 

Các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 – Kiến thức Ngữ pháp

Ngữ pháp là một trong các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 quan trọng mà các bạn học sinh cần lưu ý khi ôn luyện. Đặc biệt là những lý thuyết về thì động từ và các dạng câu đã được học trong chương trình.

1. Thì động từ trong Tiếng anh ôn thi vào 10

Thì Công thức Diễn tả
Thì hiện tại đơn S + V1 / V (s/es)  – Hành động được lặp lại như thói quen hay một sự thật, chân lý
Thì hiện tại tiếp diễn S + am / is / are + V-ing – Hành động đang diễn ra ở thời điểm nói

– Hành động sẽ thực hiện (đã lên kế hoạch)

– Hành động mang tính tạm thời

Thì hiện tại hoàn thành  S + has / have + P.P  – Hành động đã bắt đầu từ quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có thể vẫn chưa kết thúc

– Hành động vừa mới xảy ra tức thì

Thì quá khứ đơn S + V2 / V-ed – Hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại một thời điểm ở trong quá khứ

– Thói quen ở trong quá khứ

Thì quá khứ tiếp diễn S + was / were + V-ing – Hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

– Có hai hành động cùng xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ

Thì quá khứ hoàn thành  S + had + P.P – Một hành động đã xảy ra trước hành động khác trong quá khứ (cả hai hành động đều đã kết thúc ở trong quá khứ)
Thì tương lai đơn S + will / shall + V1 – Hành động chưa xảy ra nhưng nó sẽ xảy ra trong tương lai (được quyết định vào chính thời điểm nói)

2. Câu bị động

Chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động (dạng cơ bản):

– Câu chủ động: 

S + V + O 

– Chuyển sang câu bị động có dạng: 

S + be + V (phân từ II) + by + O 

⇒ Biến đổi động từ của một số thì ở trong câu bị động 

Thì Dạng chủ động Dạng bị động
Thì hiện tại đơn V hoặc V-s(es) (to) be + V (phân từ II)
Thì hiện tại tiếp diễn Be + V-ing (to) be + being + V (phân từ II)
Thì hiện tại hoàn thành  Has hoặc have + V (phân từ II) Has hoặc have + been + V (phân từ II)
Thì quá khứ đơn V (quá khứ) Was hoặc were + V (phân từ II)
Thì quá khứ tiếp diễn Was hoặc were + V-ing Was hoặc were + being + V (phân từ II)
Thì quá khứ hoàn thành  Had + V (phân từ II) Had + been + V (phân từ II)
Thì tương lai đơn Will hoặc shall + V1 Will hoặc shall + be + V (phân từ II)

Lưu ý: 

  • Nếu như trong câu có cả trạng từ chỉ thời gian thi và trạng từ chỉ nơi chốn:

Trạng từ chỉ nơi chốn, by + O, trạng từ chỉ thời gian 

  • Nếu như chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định (no one, nobody) ⇒ Đổi sang câu có dạng bị động phủ định
  • Nếu chủ từ trong câu chủ động là: anyone, someone, people, he, she, they,… thì có thể bỏ “by + O” ở trong câu bị động

3. Câu ước (Wish)

Có 3 cấu trúc câu ước cần nắm chắc, cụ thể:

Câu ước ở hiện tại

Câu khẳng định S + wish / wishes + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Câu phủ định S + wish / wishes + S + didn’t + V1

Câu ước ở quá khứ

Câu khẳng định S + wish / wishes + S + had + V (phân từ II)
Câu phủ định S + wish / wishes + S + hadn’t + V (phân từ II)

Câu ước ở tương lai

Câu khẳng định S + wish / wishes + S + would + V1
Câu phủ định S + wish / wishes + S + wouldn’t + V1

Lưu ý: Có thể thay thees S + wish / wishes bằng If only

4. Câu điều kiện ôn thi môn Tiếng anh vào 10

Câu điều kiện loại If clause Main clause
Loại 1: Có thể xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai S + V1 / V-s(es)

(do | does not + V1)

S + will | can | may + V1

(will not | can not + V1)

Loại 2: Không có thật ở hiện tại S + V-ed | V2

(did not + V1)

S + would | could | should + V1

(would not | could not + V1)

Loại 3: Không có thật ở trong quá khứ S + had + P.P

(had not + P.P)

S + would | could | should + have + P.P

(would not | could not + have + P.P)

Lưu ý: 

– Câu điều kiện có thể được diễn đạt bằng những cách khác như: 

  • Unless = Without = If … not
  • Đảo ngữ Were hoặc Had

– Câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3 có thể kết cùng hợp trong 1 câu

– Câu điều kiện loại 0 được dùng để diễn tả sự thật hiển nhiên

– Main clause ở trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc  một lời mời

5. Câu gián tiếp ôn thi môn Tiếng anh vào 10

Loại câu Dạng trực tiếp Dạng gián tiếp
Mệnh lệnh – KĐ: S + V + O: “V1 + O”

– PĐ: S + asked | told + O + not + to + V1

– KĐ: S + asked | told + O + to + V1

– PĐ: S + asked | told + O + not + to + V1

Trần thuật S + V + (O): “Mệnh đề” S + told | said + (O) + (that) + mệnh đề
Yes / No question S + V + (O): “Aux.V + S + V1 + O ?” S + asked + O + if | whether + S + V + O
Wh – question S + V + (O): “Wh- + Aux.V + S + V1 + O ?” S + asked + O + Wh- + S + V + O

6. Mệnh đề quan hệ

Đại từ quan hệ Cách dùng Ý nghĩa trong câu
Who Danh từ + Who + V + O … Chủ từ, chỉ người trong câu
Whom Danh từ + Whom + S + V … Túc từ, chỉ người trong câu
Which Danh từ chỉ vật + Which + V + O …

Danh từ chỉ vật + Which + S + V …

Chủ từ, chỉ vật, túc từ trong câu
Whose Danh từ chỉ con người hoặc vật + Whose + N + V …. Chỉ sở hữu của con người hoặc vật thay cho his, her, their, hoặc sở hữu cách
Why Danh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + V Mệnh đề quan hệ chỉ lý do thay thế cho “for the reason, for that reason”
Where Danh từ ám chỉ địa điểm + Where + S + V Mệnh đề quan hệ ám chỉ nơi chốn thay cho “there” 
When Danh từ ám chỉ thời gian + When + S + V Mệnh đề quan hệ ám chỉ thời gian thay cho “then”
That Tương tự Who, Whom, Which Dùng thay thế cho Whom, Who, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định

7. Cấu trúc so sánh

Có 3 dạng câu so sánh các sĩ tử cần nắm vững trước kỳ thi vào lớp 10 bao gồm: 

⇒ Công thức so sánh bằng: 

S + be + as + adj. + as + …  

hoặc

S + V + as + adv + as + ….

⇒ Công thức so sánh hơn:

  • Tính từ | Trạng từ ngắn: 

S + V + adj / adv-er + than + ….. 

(Chú ý khi biến đổi một số tính từ | trạng từ đặc biệt)

  • Tính từ | Trạng từ dài: 

S + V + more + adj / adv + than + ….

⇒ Công thức so sánh nhất:

  • Tính từ | Trạng từ ngắn: 

S + V + the + adj / adv + est + ….

(Chú ý khi biến đổi một số tính từ | trạng từ đặc biệt)

  • Tính từ | Trạng từ dài: 

S + V + the most + adj / adv + ….

Các phrasal verbs cần lưu ý khi ôn thi vào 10 môn Tiếng Anh

Các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 có phạm vi tương đối rộng, đặc biệt là kiến thức về phrasal verbs. Dưới đây là một số phrasal verbs các bạn học sinh cần học thuộc để phục vụ tốt nhất khi làm bài thi Tiếng Anh vào 10:

  • Beat one’s self up: tự trách mình 
  • Let sb down: làm ai đó thất vọng
  • Break down: bị hư
  • Look after sb: chăm sóc ai đó
  • Look around: nhìn xung quanh
  • Break up with: cắt đứt quan hệ tình cảm, chia tay 
  • Break in: đột nhập 
  • Look at st: nhìn cái gì đó
  • Bring sth up: đề cập về chuyện gì đó
  • Look down on sb: khinh thường, không coi trọng ai đó
  • Call for: cần/ kêu gọi cái gì đó
  • Look forward to V-ing | sth: mong mỏi cái gì đó sẽ xảy ra
  • Bring sb up: nuôi nấng (con cái)
  • Look for: tìm kiếm 
  • Carry out: thực hiện
  • Look into st: nghiên cứu, xem xét
  • Catch up with: theo kịp ai đó
  • Look sth up: tra nghĩa 
  • Check in: làm thủ tục trước khi vào một địa điểm
  • Look up to sb: kính trọng, ngưỡng mộ một ai đó
  • Cut off: cắt trợ giúp tài chính, cắt lìa 
  • Run into: vô tình gặp được
  • Do away with: bỏ cái gì đó đi
  • Run out of st: hết cái gì đó
  • Drop by: ghé qua
  • Show up: xuất hiện
  • Drop sb off: thả ai xuống xe
  • End up = wind up: có kết thúc
  • Figure out: tìm ra
  • Take off: cất cánh | cởi đồ
  • Take up: bắt đầu làm một hoạt động mới
  • Move on to st: chuyển tiếp sang 
  • Find out: tìm ra
  • Take up: bắt đầu thực hiện hoạt động mới
  • Give up st: từ bỏ cái gì đó
  • Pick sb up: đón ai đó
  • Get along | get along with: hòa thuận với ai 
  • Get on with sb: hòa thuận với ai đó
  • Help sb out: giúp đỡ ai đó
  • Put sb down: hạ thấp ai đó

 

Trên đây là Tổng hợp các kiến thức Tiếng anh ôn thi vào lớp 10 mà Khóa Học Tốt muốn chia sẻ đến các bạn học sinh trong giai đoạn ôn luyện thi chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10. Chúc các bạn ôn luyện thật tốt và có một kỳ thi tuyển sinh vào 10 thành công nhé!