Điểm chuẩn Đánh giá năng lực Đại học Kinh tế – Luật TP.HCM (UEH) 2022

5/5 - (1 bình chọn)

Điểm chuẩn Đánh giá năng lực Đại học Kinh tế – Luật (UEL) trực thuộc Đại học Quốc gia TP.HCM. Nhà trường đã công bố chi tiết điểm chuẩn cho cả 4 phương thức xét tuyển bao gồm điểm chuẩn đánh giá năng lực 2022, điểm chuẩn xét tuyển dựa trên chứng chỉ quốc tế kết hợp với kết quả học THPT, điểm xét tuyển ưu tiên 2022 theo quy định của ĐHQG TPHCM và điểm ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi.

Bài viết tham khảo thêm: 

I – Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh Tế – Luật 2022

Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả của Kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) do ĐHQG-HCM tổ chức năm 2022.

Nhà trường đã nhận được 29.115 hồ sơ đăng ký xét tuyển với số nguyện vọng là 55.889. Kỳ thi ĐGNL của ĐHQG-HCM năm 2022 được tổ chức chia làm 02 đợt thi và UEL sử dụng kết quả cả 02 đợt thi để xét tuyển.

Điểm trung bình của năm 2022 là 853 (xét theo những thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển), trong đó, điểm trung bình của khối ngành Kinh tế là 843 điểm, của khối ngành Kinh doanh & quản lý là 872 điểm và của khối ngành Luật là 819 điểm.

1-diem-chuan-danh-gia-nang-luc-truong-dai-hoc-kinh-te-luat-UEL
UEL điểm chuẩn đánh giá năng lực năm 2022

II – Điểm ưu tiên xét tuyển 2022 Đại học Kinh tế – Luật

Phương thức ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG TP.HCM có số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển là 3.779 với số nguyện vọng là 11.555. Những thí sinh này là học sinh giỏi 3 năm cấp 3 (lớp 10; 11; 12) hoặc là thành viên đội tuyển tham gia kỳ thi Học sinh giỏi Quốc gia, là học sinh của 149 trường THPT chuyên, năng khiếu hoặc những trường THPT thuộc nhóm các trường có kết quả bài thi tốt nghiệp THPT cao trong năm 2019, 2020, 2021.

05 ngôi trường THPT có số lượng hồ sơ nộp cho phương thức này nhiều nhất chính là: Trường THPT chuyên Lương Văn Chánh (Phú Yên), Trường THCS-THPT Nguyễn Khuyến (Bình Dương), Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu (Tiền Giang), Trường THPT Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu) và Trường THPT Gia Định (TP.HCM).

Điểm chuẩn xét theo phương thức này là tổng điểm trung bình 3 năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 của 03 môn học trong tổ hợp môn xét tuyển do thí sinh đã đăng ký với mức điểm xuất phát từ 72,7 điểm đến 88,52 điểm, trong đó có 06 chương trình đào tạo đạt điểm chuẩn từ 87 điểm trở lên.

1-diem-chuan-danh-gia-nang-luc-truong-dai-hoc-kinh-te-luat-UEL
Điểm ưu tiên xét tuyển 2022 Đại học Kinh tế – Luật

III – Điểm xét tuyển học sinh giỏi 2022 Đại học Kinh tế – Luật

Phương thức ưu tiên xét tuyển thẳng học sinh giỏi nhất của các trường THPT toàn quốc theo quy định của ĐHQG-HCM. Tổng có 140 hồ sơ đăng ký xét tuyển với số nguyện vọng là 362. Mỗi trường THPT chỉ được phép giới thiệu 1 thí sinh vào một đơn vị của ĐHQG-HCM. Năm 2022 này, hai chương trình đào tạo có mức điểm chuẩn cao nhất là Kinh doanh quốc tế và Marketing với 28.9 điểm.

3-diem-chuan-danh-gia-nang-luc-truong-dai-hoc-kinh-te-luat-UEL
Điểm xét tuyển học sinh giỏi 2022 Đại học Kinh tế – Luật

IV – Điểm xét tuyển chứng chỉ quốc tế Đại học Kinh tế Luật năm 2022

Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ quốc tế ( ACT, IELTS, SAT, DELF, TOEFL,…) kết hợp với kết quả học bạ THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước).

Năm 2022 là năm thứ tư trường UEL xét tuyển phương thức này với tối đa 20% tổng chỉ tiêu của những chương trình Chất lượng cao và không quá 50% tổng chỉ tiêu của những Chất lượng cao tăng cường tiếng Anh, Chất lượng cao bằng tiếng Pháp. Ở phương thức này nhà trường đã nhận được 1195 hồ sơ đăng ký xét tuyển với số nguyện vọng xét tuyển là 3088. Chứng chỉ quốc tế cao nhất ở phương thức này là chứng chỉ SAT 1480, chứng chỉ IELTS 8.0 và chứng chỉ DELF B2 57,5.

4-diem-chuan-danh-gia-nang-luc-truong-dai-hoc-kinh-te-luat-UEL
Điểm xét tuyển chứng chỉ quốc tế 2022 Đại học Kinh tế – Luật

V – Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh Tế – Luật năm 2021

Điểm chuẩn đánh giá năng lực Đại học Kinh Tế – Luật 2021từng ngành cụ thể như sau:

STT Mã ngành Tên ngành Điểm chuẩn
1 7310101-401 Kinh tế (kinh tế học) 860
2 7310101-401C Kinh tế (kinh tế học) Chất lượng cao 825
3 7310106-402 Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại) 930
4 7310106-402C Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao 920
5 7310106-402CA Kinh tế quốc tế (kinh tế đối ngoại) Chất lượng cao bằng tiếng Anh 920
6 7310101-403 Kinh tế (kinh tế và quản lý công) 780
7310101-403C Kinh tế (kinh tế và quản lý công) Chất lượng cao 757
8 7340201-404 Tài chính ngân hàng 870
9 7340201-404C Tài chính ngân hàng Chất lượng cao 871
10 7340201-404CA Tài chính ngân hàng Chất lượng cao bằng tiếng Anh 850
11 7340301-405 Kế toán 832
12  7340301-405C Kế toán Chất lượng cao 830
13 7340301-405CA Kế toán Chất lượng cao bằng tiếng Anh (tích hợp chứng chỉ CFAB của hiệp hội ICAEW) 781
14 7340405-406 Hệ thống thông tin quản lý 851
15 7340405-406C Hệ thống thông tin quản lý Chất lượng cao 847
16 7340101-407 Quản trị kinh doanh 901
17 7340101-407C Quản trị kinh doanh Chất lượng cao 900
18 7340101-407CA Quản trị kinh doanh Chất lượng cao bằng tiếng Anh 870
19 7340120-408 Kinh doanh quốc tế 931
20 7340120-408C Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao 930
21 7340120-408CA Kinh doanh quốc tế Chất lượng cao bằng tiếng Anh 930
22  7340302-409 Kiểm toán 872
23 7340302-409C Kiểm toán Chất lượng cao 873
24 7340115-410 Marketing 900
25 7340115-410C Marketing Chất lượng cao 900
26 7340115-410CA Marketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh 918
27 7340122-411 Thương mại điện tử 900
28 7340122-411C Thương mại điện tử Chất lượng cao 900
29 7340122-411CA Thương mại điện tử Chất lượng cao bằng tiếng Anh 850
30 7310108-413 Toán kinh tế (toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) 750
31 7310108-413C Toán kinh tế (toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao 701
32 7310108-413CA Toán kinh tế (toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) Chất lượng cao bằng tiếng Anh 766
33 7340208-414C Công nghệ tài chính Chất lượng cao 780
34 7340101-415 Quản trị kinh doanh (quản trị du lịch và lữ hành) 780
35 7340405-416C Hệ thống thông tin quản lý (kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) Chất lượng cao 780
36 7380107-501 Luật kinh tế (luật kinh doanh) 852
37 7380107-501C Luật kinh tế (luật kinh doanh) Chất lượng cao 861
38 7380107-502 Luật kinh tế (luật thương mại quốc tế) 850
39 7380107-502C Luật kinh tế (luật thương mại quốc tế) Chất lượng cao 880
40 7380101-503 Luật (luật dân sự) 800
41 7380101-503C Luật (luật dân sự) Chất lượng cao 770
42 7380101-503CA Luật (luật dân sự) Chất lượng cao bằng tiếng Anh 702
43 7380101-504 Luật (luật tài chính-ngân hàng) 771
44 7380101-504C Luật (luật tài chính-ngân hàng) Chất lượng cao 782
45 7380101-504CP Luật (luật tài chính-ngân hàng) Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp 719

Lưu ý của nhà trường: Các bạn thí sinh sẽ được chính thức trúng tuyển chỉ khi được công nhận là đã tốt nghiệp THPT. Bên cạnh đó, thí sinh có đủ điều kiện trúng tuyển cần phải xác nhận nhập học bằng cách: nộp Giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 (bản chính) hoặc bằng tốt nghiệp THPT (bản sao có công chứng) trong trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022.

 

Trên đây là bài viết Điểm chuẩn Đánh giá năng lực Đại học Kinh tế – Luật (UEL) năm 2022 chúng tôi muốn gửi tới các bạn học sinh. Cuộc thi này sẽ đem lại nhiều lợi ích cho các bạn thí sinh, mở rộng cơ hội vào cổng trường đại học mơ ước. Chúc các bạn may mắn nhé!