Ngày 15/9, trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội đã công bố điểm chuẩn đánh giá tư duy 2022 đến các thí sinh dựa theo kết quả đánh giá tư duy. Cùng Khóa Học Tốt tham khảo chi tiết điểm chuẩn ngay dưới bài viết này các bạn nhé!
Tham khảo thêm:
- Thi thử đánh giá tư duy
- Tài liệu ôn thi đánh giá tư duy 2023
- Phổ điểm đánh giá tư duy 2022 của đại học Bách Khoa Hà Nội
Điều kiện để thí sinh đăng ký xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022
Chiều nay 28/7, Đại Học Bách khoa Hà Nội đã thông báo điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển của thí sinh với các phương thức dựa vào kết quả bài thi tốt nghiệp THPT và kết quả kỳ thi đánh giá tư duy.
Theo đó, thí sinh đăng ký xét tuyển các chương trình đào tạo của ĐH Bách khoa Hà Nội trong năm 2022 bằng kết quả thi đánh giá tư duy cần phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
– Điều kiện về điểm thi: Thí sinh phải đạt mức điểm sàn quy định chung cho cả 3 tổ hợp xét tuyển bao gồm K01, K02 và K00 (đã tính điểm quy đổi về thang điểm 30) là 14 điểm.
– Điều kiện về học lực căn cứ theo kết quả học tập ghi ở trong học bạ THPT: Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của từng môn học trong tổ hợp môn phải đạt từ 42 điểm trở lên.
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội đã công bố về Đề án tuyển sinh trong năm 2022. Theo đó, tổng số chỉ tiêu tuyển sinh hệ đại học chính quy là 7.990 sinh viên, với 3 phương thức tuyển sinh là:
- Xét tuyển tài năng: 10-20% chỉ tiêu
- Xét tuyển dựa theo kết quả của kỳ thi ĐGTD: 50-60%
- Xét tuyển dựa theo kết quả của kỳ thi TN THPT: 30-40%
Điểm chuẩn đánh giá tư duy 2022 của Đại Học Bách Khoa Hà Nội (chính thức)
Ngày 15/9, trường ĐH Bách Khoa Hà Nội đã đưa ra công bố về điểm chuẩn đánh giá tư duy 2022.
*Chú ý: Điểm chuẩn trong bảng là tổng điểm của những môn xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | BF1x | Ngành Kỹ thuật Sinh học | K00; K01 | 14.5 |
2 | BF2x | Ngành Kỹ thuật Thực phẩm | K00; K01 | 15.6 |
3 | BF-E12x | Ngành Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 15.6 |
4 | CH1x | Ngành Kỹ thuật Hoá học | K00; K01 | 14.05 |
5 | CH2x | Ngành Hoá học | K00; K01 | 14.05 |
6 | CH3x | Ngành Kỹ thuật in | K00; K01 | 14.05 |
7 | CH-E11x | Ngành Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 15.35 |
8 | ED2x | Ngành Công nghệ giáo dục | K00; K01 | 14.5 |
9 | EE1x | Ngành Kỹ thuật Điện | K00; K01 | 14.4 |
10 | EE2X | Ngành Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá | K00; K01 | 17.43 |
11 | EE-E18x | Ngành Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 14.4 |
12 | EE-E8x | Ngành Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 17.04 |
13 | EE-Epx | Ngành Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | K00; K01 | 14 |
14 | EM1x | Ngành Kinh tế công nghiệp | K00; K01; K02 | 14.88 |
15 | EM2x | Ngành Quản lý công nghiệp | K00; K01; K02 | 17.67 |
16 | EM3x | Ngành Quản trị kinh doanh | K00; K01; K02 | 15.1 |
17 | EM4x | Ngành Kế toán | K00; K01; K02 | 15.23 |
18 | EM5x | Ngành Tài chính – Ngân hàng | K00; K01; K02 | 14.28 |
19 | EM-E13x | Ngành Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 15.16 |
20 | EM-E14x | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 15.03 |
21 | ET1x | Ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | K00; K01 | 14.05 |
22 | ET2x | Ngành Kỹ thuật Y sinh (mới) | K00; K01 | 14.5 |
23 | ET-E16x | Ngành Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 17.73 |
24 | ET-E4x | Ngành Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 16.92 |
25 | ET-E5x | Ngành Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 15.25 |
26 | ET-E9x | Ngành Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) | K00; K01 | 14.78 |
27 | ET-LUHX | Ngành Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | K00; K01; K02 | 14.5 |
28 | EV1x | Ngành Kỹ thuật Môi trường | K00; K01 | 14.05 |
29 | EV2x | Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường | K00; K01 | 14 |
30 | FL1x | Ngành Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | K02 | 16.28 |
31 | FL2x | Ngành Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | K02 | 16.28 |
32 | HE1x | Ngành Kỹ thuật Nhiệt | K00; K01 | 14.39 |
33 | IT1x | Ngành CNTT: Khoa học Máy tính | K00; K01 | 22.25 |
34 | IT2x | Ngành CNTT: Kỹ thuật Máy tính | K00; K01 | 21.19 |
35 | IT-E10x | Ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) | K00; K01 | 22.68 |
36 | IT-E15x | Ngành An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 20.58 |
37 | IT-E6x | Ngành Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) | K00; K01 | 18.39 |
38 | IT-E7x | Ngành Công nghệ thông tin (Global ICT) | K00; K01 | 21.96 |
39 | IT-Epx | Ngành Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) | K00; K01 | 16.26 |
40 | ME1x | Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử | K00; K01 | 14.18 |
41 | ME2x | Ngành Kỹ thuật Cơ khí | K00; K01 | 14.18 |
42 | ME-E1x | Ngành Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 14.18 |
43 | ME-Gux | Ngành Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) | K00; K01; K02 | 14 |
44 | ME-LUHx | Ngành Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) | K00; K01; K02 | 14.18 |
45 | ME-NUTx | Ngành Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) | K00; K01 | 14.18 |
46 | MI1x | Ngành Toán – Tin | K00; K01 | 14.43 |
47 | MI2x | Ngành Hệ thống thông tin quản lý | K00; K01 | 14.44 |
48 | MS1x | Ngành Kỹ thuật Vật liệu | K00; K01 | 14.25 |
49 | MS-E3x | Ngành KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 14.25 |
50 | PH1x | Ngành Vật lý kỹ thuật | K00; K01 | 14.5 |
51 | PH2x | Ngành Kỹ thuật hạt nhân | K00; K01 | 14 |
52 | PH3x | Ngành Vật lý y khoa | K00; K01 | 14 |
53 | TE1x | Ngành Kỹ thuật Ô tô | K00; K01 | 14.04 |
54 | TE2x | Ngành Kỹ thuật Cơ khí động lực | K00; K01 | 14.04 |
55 | TE3x | Ngành Kỹ thuật Hàng không | K00; K01 | 14.04 |
56 | TE-E2x | Ngành Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) | K00; K01; K02 | 14.04 |
57 | TE-Epx | Ngành Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) | K00; K01 | 14 |
58 | TROY-Bax | Ngành Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00; K01; K02 | 14 |
59 | TROY-ITx | Ngành Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) | K00; K01; K02 | 14.02 |
60 | TX1x | Ngành Kỹ thuật Dệt – May | K00; K01 | 14.2 |
Trên đây là chi tiết về điểm chuẩn đánh giá tư duy 2022 do Đại Học Bách Khoa Hà Nội công bố. Những thông tin chính thức về kỳ thi đánh giá tư duy 2023 ĐHBKHN sẽ được Khóa Học Tốt cập nhật gửi đến các bạn thí sinh sớm nhất. Theo dõi khoahoctot.net để không bỏ lỡ những thông tin mới nhất nhé!
- Phổ điểm thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM 2022 (Đợt 1 & 2)
- Hướng dẫn cách đổi nguyện vọng đánh giá năng lực (Chi tiết nhất)
- Giải đáp cách tính điểm bài thi đánh giá năng lực 2023 (Chi tiết nhất)
- Lộ trình ôn thi Đánh giá năng lực 2023 Đại học Quốc Gia Hà Nội
- Tổng hợp địa điểm thi đánh giá năng lực 2023 chính xác nhất